Hướng dẫn dịch số điện thoại 4 số cuối từ mọi góc nhìn


Hiện nay có rất nhiều phương pháp để dịch số điện thoại 4 số cuối như phép chia 80, ý nghĩa các con số, ngũ hành, quẻ dịch… Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính cũng như ưu, nhược điểm để quý bạn đọc hiểu rõ bản chất của từng phương pháp. Từ đó, giúp chủ mệnh lựa chọn được số điện thoại 4 số cuối mang lại may mắn và cát lợi cho bản thân.

1. Tại sao cần dịch số điện thoại 4 số cuối

Thông qua việc dịch 4 số cuối điện thoại sẽ giúp cho người sở hữu biết được số điện thoại mà mình đang dùng mang lại điều cát hay hung, tốt hay xấu. Đây chính là căn cứ để người dùng ra quyết định tiếp tục sử dụng hay có phương án thay đổi số điện thoại để giúp cho công việc làm ăn phát triển, cuộc sống thuận lợi hơn và tránh được những điều xui xẻo do sim xấu mang lại. Cho nên, dịch sim 4 số cuối được nhiều người sử dụng quan tâm và tìm hiểu.

Hiện nay có rất nhiều cách để dịch 4 số cuối sim điện thoại, trong đó phổ biến nhất là: theo ý nghĩa con số, theo ngũ hành phong thủy, theo phép chia 80… Để hiểu rõ hơn về các phương pháp này, mời quý bạn đọc cùng theo dõi những thông tin sau đây.

>>> 4 số cuối chỉ quyết định một phần dãy sim, muốn chính xác quý bạn nên xét tổng hòa cả dãy số bằng cách sử dụng công cụ xem phong thủy sim chính xác nhất của chuyên gia tại simhoptuoi.com.vn

2. Hướng dẫn dịch số điện thoại 4 số cuối từ mọi góc nhìn
2.1. Dịch 4 số cuối điện thoại theo phép chia 80

Dựa vào phương pháp này, người dùng có thể xác định được số điện thoại bình hòa, đại cát hay đại hung, cát hay hung. Cách tính phép chia 80 bao gồm 4 bước như sau:

-   Bước 1:  Từ số điện thoại muốn xem, chỉ ra 4 số cuối cùng trong dãy sim.

-   Bước 2: Lấy số xác định ở bước 1 chia cho 80.

-   Bước 3:  Lấy kết quả tính được ở bước 2 trừ đi phần nguyên của chính số ấy. Sau đó nhân với 80.

-   Bước 4:  Đối chiếu kết quả với bảng 80 con số phong thủy để xem số điện thoại muốn xem tốt hay xấu. Kết quả nhận được sẽ tương ứng với 5 mức độ như sau: Đại Cát, Cát, Bình Hòa, Hung và Đại Hung:

  • Kết quả là: 03, 05, 16, 18, 23, 28, 30, 31, 38, 46, 47, 66, 78, 80 thuộc số điện thoại Đại Cát.

  • Kết quả là: 01, 06, 07, 08,11, 13, 15, 17, 21, 24, 25, 27, 32, 36, 42, 43, 51, 56, 62, 64, 65, 72, 76 sẽ thuộc số điện thoại Cát.

  • Kết quả là: 02, 14, 34, 37, 39, 48, 49, 50, 53, 59, 65, 70, 71, 73, 74, 77 thuộc số điện thoại Bình Hòa.

  • Kết quả là: 04, 26, 29, 33, 35, 41, 44, 45, 52, 54, 58, 60, 61, 63, 68, 69, 75, 79 thuộc số điện thoại Hung.

  • Kết quả là 20 và 55 thuộc số điện thoại Đại Hung.

Ví dụ: Chủ mệnh có số điện thoại là 0987 567945 thì 4 số cuối là 7945. Theo như phương pháp phép chia 80, ta có:

  • 7945 : 80 = 99,3125

  • 99,3125 - 99 = 0,3125

  • 0,3125 x 80 = 25

=> Như vậy, với kết quả bằng 25 đối chiếu với bảng 80 con số phong thủy thì số này thuộc số điện thoại Cát, mang lại cho người dùng nhiều điều tốt đẹp giúp mọi chuyện tiến triển suôn sẻ, gặt hái được nhiều thành công. 

-  Ưu điểm: Phương pháp dịch 4 số cuối điện thoại theo phép chia 80 khá dễ dàng thực hiện, bất cứ ai cũng có thể áp dụng để luận giải cho chính mình và cho mọi người xung quanh.

-  Nhược điểm: Phương pháp này không có tính xác thực, chỉ mang tính chất truyền miệng. Cho nên phép chia 80 chỉ mang tính chất chủ quan, phiến diện.

2.2. Dịch số điện thoại 4 số cuối theo ý nghĩa con số

Nguyên lý của phương pháp dịch 4 số cuối sim điện thoại theo ý nghĩa số chính là dựa vào cách đọc phiên âm Hán Việt của số 0 đến số 9 để đưa ra ý nghĩa tương ứng. Cụ thể các con số lần lượt như sau:

+ Số 0 - Bất: Đại diện cho sự ổn định, không có bất cứ điều gì nổi bật và đột phá.

+ Số 1 - Nhất: Mang ý nghĩa tượng trưng cho sự khác biệt và độc nhất vô nhị.  

+ Số 2 - Nhị: Biểu tượng cho sự hài hòa, cân bằng và khó có thể thay đổi theo dòng chảy của thời gian.

+ Số 3 - Tam: Hàm ý chỉ tài lộc dồi dào, tiền bạc rủng rỉnh.

+ Số 4 - Tứ: Đây là con số không mang lại may mắn, tài lộc cho người dùng, phát âm gần giống với chữ Tử (nghĩa là cái chết).

+ Số 5 - Ngũ: Đại diện cho những điều tốt đẹp trong mọi khía cạnh của đời sống.

+ Số 6 - Lục: Hàm ý chỉ tài lộc, có nhiều phúc, nhiều lộc, mọi việc được tiến triển suôn sẻ và hanh thông. 

+ Số 7 - Thất: Tượng trưng cho sự mất mát, thất bại.

+ Số 8 - Bát: Biểu tượng cho sự thịnh vượng, phát tài, thuận buồm xuôi gió và ít gặp sóng gió, trắc trở. 

+ Số 9 - Cửu: Mang ý nghĩa thể hiện sức mạnh to lớn, uy quyền và sự vững chắc mãi mãi.

Ví dụ: 

+ Một số bộ 4 số cuối điện thoại mang ý nghĩa tốt như: 

  • Đuôi tứ quý 0000, 1111, 2222…: Mang đến nguồn năng lượng tích cực và những điều tốt lành cho người sử dụng.

  • 0279: Là bộ số cát giúp người dùng đón tài lộc trong công việc làm ăn.

  • 2378: Là bộ số mang lại cho người sở hữu lộc về đất đai nhà ở.

  • 2668: Là bộ số giúp chủ mệnh được quý nhân tương trợ và giúp đỡ trong công việc và cuộc sống.

+ Một số bộ 4 số đuôi điện thoại xấu, khiến cho người sử dụng gặp nhiều điềm xấu, xui xẻo. Chẳng hạn như:

  • 1344: Là bộ số ảnh hưởng không tốt đến sự nghiệp của người dùng, công việc làm ăn gặp nhiều thách thức và sóng gió.

  • 1674: Là bộ số gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe của chủ mệnh, thường xuyên đau ốm, bệnh tật lâu khỏi.

  • 1353: Là bộ số đại hung thể hiện công việc kinh doanh của chủ sở hữu bị người khác phá hoại. Ngoài ra, sức khỏe của họ suy yếu, không được tốt.

-   Ưu điểm: Cách tính đơn giản, giúp người dùng có thể xác định ý nghĩa cụ thể thông qua các số ở đuôi số điện thoại mà không cần tính toán.

-  Nhược điểm: Phương pháp này không xét được tính cá nhân hóa cho nên độ chính xác không được cao.

2.3. Dịch số điện thoại 4 số cuối theo ngũ hành

Căn cứ vào ngũ hành, ta có thể xác định được đuôi số điện thoại hợp hay xung khắc với bản mệnh người dùng. Đuôi sim điện thoại đem tới những điều may mắn, cát lợi sẽ có ngũ hành tương sinh và tương hộ với người sử dụng. Ngược lại, đuôi sim có ngũ hành tương xung tương khắc với bản mệnh thì không nên sử dụng để tránh gặp phải trở ngại, khó khăn. Theo cách này, ngũ hành đuôi sim là ngũ hành chủ đạo khi xét riêng lẻ ngũ hành của 4 số. Trong trường hợp không tìm được ngũ hành chủ đạo của 4 số đuôi điện thoại thì ngũ hành của số cuối cùng sẽ là ngũ hành chủ đạo của 4 số đó. Cụ thể những con số ứng với ngũ hành của người sở hữu:

+ Đuôi sim có chứa số 3 hoặc 4 hợp là số thuộc ngũ hành Mộc.

+ Đuôi sim có chứa số 2 hoặc 5 hoặc 8 là số thuộc ngũ hành Thổ.

+ Đuôi sim có chứa số 0 hoặc 1 là số thuộc ngũ hành Thủy.

+ Đuôi sim có chứa số 9 là số thuộc ngũ hành Hỏa.

+ Đuôi sim có chứa số 6 hoặc 7 là số thuộc ngũ hành Kim.

Ví dụ: 4 số cuối của số điện thoại 0976 116845 là 6845. Khi đó, từng số trong 6845 tương ứng với từng ngũ hành là:

  • Số 6 - hành Kim.

  • Số 8 - hành Thổ.

  • Số 4 - hành Mộc.

  • Số 5 - hành Thổ.

=> Như vậy, ngũ hành chủ đạo của 4 số cuối điện thoại 0976 11 (6845) là hành Thổ, tương hợp với người mệnh Kim, tương hỗ với người mệnh Thổ và tương xung tương khắc với người thuộc mệnh Thủy.

-  Ưu điểm: Bởi vì căn cứ vào các yếu tố tương hợp với người sở hữu nên độ chính xác tương đối cao.

-  Nhược điểm: Phương pháp dịch 4 số cuối điện thoại theo ngũ hành đòi hỏi phải nắm bắt chính xác mối quan hệ tương sinh, tương hỗ và tương xung tương khắc trong ngũ hành cũng như ngũ hành của từng con số.

>>> Xem thêm: Ngũ hành của các con số

2.4. Dịch 4 số cuối điện thoại theo quẻ dịch

Phương pháp dịch số điện thoại 4 số cuối theo quẻ dịch sẽ chia số điện thoại thành quẻ hỗ và quẻ chủ. Nếu đuôi 4 số điện thoại tương ứng với quẻ dịch cát thì sẽ mang tới may mắn và cát lợi cho chủ sở hữu. Những sim có bộ 4 số đuôi thuộc quẻ hung thì nên tránh sử dụng kẻo nhận về xui rủi, kém may mắn. Cách dịch số điện thoại 4 số cuối theo quẻ dịch bao gồm 4 bước như sau:

+ Bước 1: Tách 4 số đuôi sim thành hai nửa. Phần đầu là Thượng Quái và phần sau là Hạ Quái.

+ Bước 2: Xác định tổng của Thượng Quái và tổng của Hạ Quái.

+ Bước 3: Lấy lần lượt các tổng chia cho 8, sau đó đối chiếu so sánh phần dư với 8 quái. Trong đó: Dư 8 là Khôn; Dư 7 là Cấn; Dư 6 là Khảm; Dư 5 là Tốn; Dư 4 là Chấn; Dư 3 là Ly; Dư 2 là Đoài và Dư 1 là Càn.

+ Bước 4: Sau khi ghép Thượng Quái và Hạ Quái với nhau, ta sẽ tra tại bảng 64 quẻ kinh dịch để xác định 4 số cuối đuôi sim là quẻ dịch gì.

Ví dụ: 4 số cuối của số điện thoại 0978 78 6537 là 6537. Để xác định 4 số 6537 thuộc quẻ dịch gì, người dùng làm như sau:

  • Số 6537 tách thành 65 và 37.

  • Tính tổng hai phần, ta được: 6+5=11 bằng 3+7=10.

  • Lần lượt lấy hai tổng trên chia cho 8, được phần dư là 3 - Ly (Thượng Quái) và 2 - Đoài ( Hạ Quái).

  • Ghép Thượng Quái và Hạ Quái với nhau được quẻ số 38 là quẻ Hỏa Trạch Khuê. Đây là quẻ xấu. Cho nên, số điện thoại này khiến cho người dùng gặp nhiều khó khăn, trắc trở.

Ưu điểm: Có thể đánh giá được ý nghĩa 4 số cuối điện thoại là hung hay cát. Đặc biệt là biết được hung cho việc gì và cát cho việc gì.

Nhược điểm: Chưa có căn cứ rõ ràng, chưa được kiểm chứng bằng khoa học hay thực tiễn.

2.5. Dịch sim 4 số cuối theo tổng số nút

Để dịch số điện thoại 4 số cuối theo tổng số nút, người dùng sẽ thực hiện tính tổng của 4 số cuối sim. Hàng đơn vị của phép tính tổng này chính là tổng số nút cần tìm. Chủ mệnh nên sử dụng sim có điểm nút càng cao càng tốt để mang lại nhiều điều tốt đẹp cho bản thân. Họ nên hạn chế dùng sim có điểm nút thấp vì sim đó có thể gây ra những chuyện rắc rối, xui xẻo. Theo phương pháp này, kết quả được chia thành 3 trường hợp:

+ 4 số cuối điện thoại hung nếu có điểm nút từ 1 - 4.

+ 4 số cuối điện thoại bình hòa nếu có điểm nút từ 5 - 7.

+ 4 số cuối điện thoại cát nếu có điểm nút từ 8 - 10.


Ví dụ: Số điện thoại 034 ***5763 có bốn số cuối là 5763. Tổng của bốn số này là 5+7+6+3 = 23. Từ đó, suy ra điểm nút của số điện thoại này là 3. Như vậy, 034***5763 là số điện thoại hung.

Ưu điểm: Dễ hiểu và dễ dàng thực hiện. Ngay cả đối với người không am hiểu về lĩnh vực sim số cũng có thể tự thực hiện dịch 4 số cuối theo tổng nút.

Nhược điểm: Chưa được kiểm chứng về tính chính xác. Phương pháp dịch sim 4 số cuối này chỉ dùng để dịch ý nghĩa số điện thoại mang tính chất giải trí.

>>> Ngoài 4 số cuối thì 6 số cuối cũng tiềm ẩn ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Xem ngay bài luận: xem sim phong thủy 6 số cuối để hiểu rõ

3. Bản chất dịch số điện thoại 4 số cuối trong sim phong thủy

Trong các cách dịch 4 số cuối điện thoại trên đây, cách dịch theo ý nghĩa con số là yếu tố có thể dịch sim phong thủy. Bởi yếu tố này xác định được bộ số, cặp số may mắn thuộc yếu tố quan niệm dân gian. 

Tuy nhiên, thực tế trong dịch sim phong thủy, yếu tố quan niệm dân gian chỉ là một trong 5 yếu tố. Muốn dịch sim phong thủy chính xác người dùng cần xét đủ tổng hòa 10 con số theo các tiêu chí phong thủy quan trọng bao gồm ngũ hành, âm dương, kinh dịch và cửu tinh đồ pháp.

>>> Đến ngay đơn vị tìm mua sim hợp tuổi uy tín để tìm chọn những dãy sim tốt cho tuổi của mình


Các phương pháp dịch 4 số cuối điện thoại đã đưa ra trong bài viết bao gồm: phép chia 80, ý nghĩa các con số, ngũ hành, quẻ dịch và tổng nút chỉ mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm. Để sở hữu một chiếc sim điện thoại hợp mệnh, hợp tuổi thì người dùng nên đánh giá toàn bộ dãy sim 

SIM HỢP TUỔI - SIM HỢP MỆNH TĂNG VẬN KHÍ, PHÚC LỘC TIỀN TÀI

Website: https://simhoptuoi.com.vn/

Email: simhoptuoi.com.vn2@gmail.com

Địa chỉ: Số 25, đường Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Hà Nội

Số hotline: 0766.139.189

Fanpage: https://www.facebook.com/simhoptuoi365/


Join